Những điều cần biết về công ty TNHH một thành viên là gì?

Công ty TNHH một thành viên là gì, có đặc điểm thế nào luôn là những thông tin mà nhiều người tò mò. Đặc biệt là những ai bắt đầu tìm hiểu về kế toán, doanh nghiệp. Vậy nên bài viết này, escapethevape.org chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin cần thiết nhất, cùng theo dõi nhé.

I. Tìm hiểu khái niệm TNHH 1 thành viên là gì?

công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên do 1 cá nhân hoặc doanh nghiệp là chủ sở hữu

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do tổ chức hoặc 1 cá nhân nào đó đứng ra làm chủ sở hữu. Khi đó chủ sở hữu của công ty phải đứng ra chịu trách nhiệm về những khoản nợ, tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Trong thực tế, kể từ thời điểm được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty TNHH một thành viên đã có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, công ty này không được quyền phát hành cổ phiếu. Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
Trong trường hợp chủ sở hữu công ty rút 1 phần vốn hoặc toàn bộ vốn ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm các vấn đề như các khoản nợ, và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng 1 phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác thì phải đăng ký chuyển đổi công ty thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày chuyển nhượng.
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không được rút lợi nhuận khi công ty không đủ thanh toán các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác khi đến hạn.

II. Những đặc điểm của loại hình doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên

Mỗi loại doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm khác nhau, do đó bên cạnh việc hiểu được công ty TNHH một thành viên là gì, bạn cần chú ý đến những đặc điểm của loại hình này như sau.

1. Thành viên của công ty

công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên không được phát cổ phiếu

Công ty TNHH một thành viên chỉ do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty cần đáp ứng được những quy định đã nêu rõ trong luật doanh nghiệp. Khi đó, người sở hữu công ty sẽ có quyền điều hành, quản lý. Đồng thời chi phối trực tiếp đến những quyết định, hoạt động của doanh nghiệp.

2. Vốn điều lệ

Số vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên là gì, được hiểu như thế nào? Đó là tổng số tài sản mà chủ sở hữu cam kết đóng góp và được ghi rõ ràng trong điều lệ công ty.
Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên có trách nhiệm góp đủ, đúng loại tài sản đã ghi rõ trong cam kết, thời hạn 90 ngày kể tính từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền. Nếu không, chủ sở hữu cần nhanh chóng làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty để phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm tài sản

Công ty TNHH một thành viên là gì? Chủ ở hữu công ty TNHH một thành viên sẽ có trách nhiệm về những khoản nợ, nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ. Ngoài khoản đó, chủ sở hữu không có bất kỳ trách nhiệm nào khác. Có thể thấy, đây chính là ưu điểm giúp người đứng đầu công ty TNHH 1 thành viên không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.

4. Khả năng huy động vốn

công ty TNHH một thành viên

Con dấu của công ty TNHH một thành viên phải thể hiện được mã số thuế doanh nghiệp, tên công ty

Theo quy định của luật doanh nghiệp thì công ty TNHH 1 thành viên không có quyền phát hành cổ phiếu. Tuy nhiên, các hoạt động huy động vốn với loại hình doanh nghiệp này khá đa dạng. Công ty có thể phát hành trái phiếu hay vay vốn từ những tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Trong trường hợp cần thiết, chính bản thân chủ sở hữu cũng được quyên góp thêm vốn.

5. Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải là cá nhân hoặc tổ chức bỏ vốn để thành lập công ty. Công dân phải là công dân Việt Nam, nhà đầu tư đến từ nước ngoài. Còn đối với tổ chức thì chỉ cần là tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trong nước, nước ngoài đầu tư.
  • Tên công ty cần được ghi rõ ràng, chi tiết là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty TNHH. Còn phần tên riêng của công ty sẽ được viết bằng những chữ cái có trong bảng tiếng Việt.
  • Công ty TNHH một thành viên cần đăng ký ngành kinh doanh hợp pháp, không thuộc diện cầm của nhà nước.
  • Trụ sở của công ty, địa điểm liên lạc cần nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên cần do chính cổ đông, các thành viên góp vốn hoặc cam kết thực hiện góp vốn. Số vốn phải được ghi đầy đủ trong điều lệ doanh nghiệp.
  • Công ty cần quyết định hình thức, con dấu sở hữu. Trong con dấu cần thể hiện mã số doanh nghiệp, tên doanh nghiệp.

6. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên sẽ do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Loại hình doanh nghiệp này được tổ chức, hoạt động theo 1 trong hai trường hợp sau:
  • Chủ tịch công ty, tổng giám đốc công ty, giám đốc công ty và kiểm soát viên
  • Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc với kiểm soát viên.

III. Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH một thành viên

Có thể thấy qua khái niệm công ty TNHH một thành viên là gì thì đây là hình thức doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Vậy nó có những ưu điểm và hạn chế gì?

1. Ưu điểm

công ty TNHH một thành viên

Một cá nhân có thể thành lập công ty TNHH một thành viên dễ dàng

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp được toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty.
  • Một cá nhân có thể dễ dàng thành lập được công ty. Không cần thiết phải tìm người hợp tác, làm ăn cùng với mình.
  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm về số vốn điều lệ đã góp. Từ đó, sẽ hạn chế việc xảy ra những rủi ro.
  • Cơ cấu của loại hình doanh nghiệp này gọn nhẹ, linh động.
  • Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên khá đơn giản, thuận tiện.
  • Những quy định liên quan đến việc chuyển nhượng vốn rất chặt chẽ. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể dễ dàng tự mình kiểm soát được.

2. Hạn chế

  • Do công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu nên khả năng huy động vốn bị hạn chế. Công ty khó có lòng được vốn lớn để mở rộng kinh doanh hơn.
  • Công ty chịu sự điều chỉnh nghiêm ngặt, chặt chẽ của pháp luật,
  • Khi muốn huy động vốn, công ty TNHH 1 thành viên phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Vốn của công ty TNHH một thành viên không được rút ra trực tiếp mà chỉ được thông qua việc chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ.
  • Tiền lương thanh toán cho chủ sở hữu của loại hình doanh nghiệp này không phải là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập của công ty.
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu thông tin để trả lời cho câu hỏi công ty TNHH một thành viên là gì. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về loại hình doanh nghiệp khá phổ biến này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết.